Ngày giờ sóc chính xác năm1849 - Thời điểm trăng non, trăng mới
Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!
Thông tin Tháng 1 âm lịch
Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày24/01/1849
Đây là trăng mới lần thứ 1 trong năm 1849
Giờ Sóc | Thời Gian | Tháng Âm Lịch | Tiết Khí |
---|---|---|---|
Giờ Sóc lần1 | Tháng 1 âm lịch | Tháng1 | Lập Xuân20:53 - 03/02/1849 Vũ Thủy17:09 - 18/02/1849 |
Giờ Sóc lần2 | Tháng2 | Kinh Trập15:39 - 05/03/1849 Xuân Phân17:06 - 20/03/1849 | |
Giờ Sóc lần3 | Tháng3 | Thanh Minh21:32 - 04/04/1849 Cốc Vũ05:17 - 20/04/1849 | |
Giờ Sóc lần4 | Tháng4 | Lập Hạ15:59 - 05/05/1849 Tiểu Mãn05:27 - 21/05/1849 | |
Giờ Sóc lần5 | Tháng5 | Mang Chủng21:01 - 05/06/1849 | |
Giờ Sóc lần6 | Tháng6 | Hạ Chí14:00 - 21/06/1849 Tiểu Thử07:37 - 07/07/1849 | |
Giờ Sóc lần7 | Tháng7 | Đại Thử00:52 - 23/07/1849 Lập Thu17:07 - 07/08/1849 | |
Giờ Sóc lần8 | Tháng8 | Xử Thử07:20 - 23/08/1849 Bạch Lộ19:11 - 07/09/1849 | |
Giờ Sóc lần9 | Tháng9 | Thu Phân03:57 - 23/09/1849 Hàn Lộ09:43 - 08/10/1849 | |
Giờ Sóc lần10 | Tháng10 | Sương Giáng12:09 - 23/10/1849 Lập Đông11:49 - 07/11/1849 | |
Giờ Sóc lần11 | Tháng11 | Tiểu Tuyết08:45 - 22/11/1849 Đại Tuyết03:54 - 07/12/1849 | |
Giờ Sóc lần12 | Tháng12 | Đông Chí21:34 - 21/12/1849 |
Ngày giờ sóc các năm gần đây
Năm hiện tạiNgày giờ sóc năm 1844 | Ngày giờ sóc năm 1845 | Ngày giờ sóc năm 1846 | Ngày giờ sóc năm 1847 | Ngày giờ sóc năm 1848 | Ngày giờ sóc năm 1849 | Ngày giờ sóc năm 1850 | Ngày giờ sóc năm 1851 | Ngày giờ sóc năm 1852 | Ngày giờ sóc năm 1853 | Ngày giờ sóc năm 1854
Xem ngày giờ sóc các năm xa hơn
Giờ sóc 10 năm trước (1839) | Giờ sóc 100 năm trước (1749) | Giờ sóc 10 năm sau (1859) | Giờ sóc 100 năm sau (1949)
Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất
Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóc và tiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!
Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch
Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).
Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí
Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:
- Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
- Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.
Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022
- Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
- Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.