Ngày giờ sóc chính xác năm1857 - Thời điểm trăng non, trăng mới
Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!
Thông tin Tháng 1 âm lịch
Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày25/01/1857
Đây là trăng mới lần thứ 1 trong năm 1857
Giờ Sóc | Thời Gian | Tháng Âm Lịch | Tiết Khí |
---|---|---|---|
Giờ Sóc lần1 | Tháng 1 âm lịch | Tháng1 | Lập Xuân19:31 - 03/02/1857 Vũ Thủy15:46 - 18/02/1857 |
Giờ Sóc lần2 | Tháng2 | Kinh Trập14:13 - 05/03/1857 Xuân Phân15:38 - 20/03/1857 | |
Giờ Sóc lần3 | Tháng3 | Thanh Minh20:00 - 04/04/1857 Cốc Vũ03:43 - 20/04/1857 | |
Giờ Sóc lần4 | Tháng4 | Lập Hạ14:21 - 05/05/1857 Tiểu Mãn03:48 - 21/05/1857 | |
Giờ Sóc lần5 | Tháng5 | Mang Chủng19:18 - 05/06/1857 Hạ Chí12:18 - 21/06/1857 | |
Giờ Sóc lần6 | Tháng6 | Tiểu Thử05:53 - 07/07/1857 | |
Giờ Sóc lần7 | Tháng7 | Đại Thử23:11 - 22/07/1857 Lập Thu15:26 - 07/08/1857 | |
Giờ Sóc lần8 | Tháng8 | Xử Thử05:43 - 23/08/1857 Bạch Lộ17:36 - 07/09/1857 | |
Giờ Sóc lần9 | Tháng9 | Thu Phân02:25 - 23/09/1857 Hàn Lộ08:13 - 08/10/1857 | |
Giờ Sóc lần10 | Tháng10 | Sương Giáng10:41 - 23/10/1857 Lập Đông10:22 - 07/11/1857 | |
Giờ Sóc lần11 | Tháng11 | Tiểu Tuyết07:20 - 22/11/1857 Đại Tuyết02:28 - 07/12/1857 | |
Giờ Sóc lần12 | Tháng12 | Đông Chí20:09 - 21/12/1857 |
Ngày giờ sóc các năm gần đây
Năm hiện tạiNgày giờ sóc năm 1852 | Ngày giờ sóc năm 1853 | Ngày giờ sóc năm 1854 | Ngày giờ sóc năm 1855 | Ngày giờ sóc năm 1856 | Ngày giờ sóc năm 1857 | Ngày giờ sóc năm 1858 | Ngày giờ sóc năm 1859 | Ngày giờ sóc năm 1860 | Ngày giờ sóc năm 1861 | Ngày giờ sóc năm 1862
Xem ngày giờ sóc các năm xa hơn
Giờ sóc 10 năm trước (1847) | Giờ sóc 100 năm trước (1757) | Giờ sóc 10 năm sau (1867) | Giờ sóc 100 năm sau (1957)
Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất
Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóc và tiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!
Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch
Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).
Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí
Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:
- Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
- Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.
Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022
- Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
- Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.