Ngày giờ sóc chính xác năm1914 - Thời điểm trăng non, trăng mới
Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!
Thông tin Tháng 1 âm lịch
Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày26/01/1914
Đây là trăng mới lần thứ 1 trong năm 1914
Giờ Sóc | Thời Gian | Tháng Âm Lịch | Tiết Khí |
---|---|---|---|
Giờ Sóc lần1 | Tháng 1 âm lịch | Tháng1 | Lập Xuân16:29 - 04/02/1914 Vũ Thủy12:38 - 19/02/1914 |
Giờ Sóc lần2 | Tháng2 | Kinh Trập10:56 - 06/03/1914 Xuân Phân12:11 - 21/03/1914 | |
Giờ Sóc lần3 | Tháng3 | Thanh Minh16:22 - 05/04/1914 Cốc Vũ23:53 - 20/04/1914 | |
Giờ Sóc lần4 | Tháng4 | Lập Hạ10:20 - 06/05/1914 Tiểu Mãn23:38 - 21/05/1914 | |
Giờ Sóc lần5 | Tháng5 | Mang Chủng15:00 - 06/06/1914 Hạ Chí07:55 - 22/06/1914 | |
Giờ Sóc lần6 | Tháng6 | Tiểu Thử01:27 - 08/07/1914 | |
Giờ Sóc lần7 | Tháng7 | Đại Thử18:47 - 23/07/1914 Lập Thu11:05 - 08/08/1914 | |
Giờ Sóc lần8 | Tháng8 | Xử Thử01:30 - 24/08/1914 Bạch Lộ13:33 - 08/09/1914 | |
Giờ Sóc lần9 | Tháng9 | Thu Phân22:34 - 23/09/1914 Hàn Lộ04:35 - 09/10/1914 | |
Giờ Sóc lần10 | Tháng10 | Sương Giáng07:17 - 24/10/1914 Lập Đông07:11 - 08/11/1914 | |
Giờ Sóc lần11 | Tháng11 | Tiểu Tuyết04:20 - 23/11/1914 Đại Tuyết23:37 - 07/12/1914 | |
Giờ Sóc lần12 | Tháng12 | Đông Chí17:22 - 22/12/1914 |
Ngày giờ sóc các năm gần đây
Năm hiện tạiNgày giờ sóc năm 1909 | Ngày giờ sóc năm 1910 | Ngày giờ sóc năm 1911 | Ngày giờ sóc năm 1912 | Ngày giờ sóc năm 1913 | Ngày giờ sóc năm 1914 | Ngày giờ sóc năm 1915 | Ngày giờ sóc năm 1916 | Ngày giờ sóc năm 1917 | Ngày giờ sóc năm 1918 | Ngày giờ sóc năm 1919
Xem ngày giờ sóc các năm xa hơn
Giờ sóc 10 năm trước (1904) | Giờ sóc 100 năm trước (1814) | Giờ sóc 10 năm sau (1924) | Giờ sóc 100 năm sau (2014)
Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất
Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóc và tiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!
Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch
Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).
Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí
Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:
- Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
- Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.
Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022
- Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
- Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.